XÔNG ĐẤT ĐẦU NĂM
“Chi hợp Tuế niên, Can hợp mệnh Tài, Quan, Ấn, Phúc nhập nội đường Thiên tăng tuế nguyệt nhân tăng thọ Xuân mãn Càn Khôn, phúc mãn môn”
Ví dụ: Năm Quý Mùi chọn người có các chi: Ngọ (lục hợp với chi Mùi).
Người có các Chi: Hợi, Mão, Mùi (tam hợp với Chi năm).
Người thường xem bảng sau:
Bảng tra Địa chi tuổi Tam hợp |
|||
Dần – Ngọ - Tuất |
Tỵ - Dậu – Sửu |
Thân – Tý – Thìn |
Hợi – Mão - Mùi |
Bảng tra Địa chi tuổi Lục Hợp |
||||
Cặp hợp |
Ý nghĩa |
Cặp hợp |
Ý nghĩa |
Hợp hóa |
Tý – Sửu |
Phúc khí bạc |
Sửu - Tý |
Phúc khí vượng |
Thổ |
Dần – Hợi |
Phúc khí thanh đạm |
Hợi – Dần |
Phúc khí trễ |
Mộc |
Thìn – Dậu |
Phúc khí nhược |
Dậu – Thìn |
Đại cát, đại lợi |
Kim |
Ngọ - Mùi |
Phúc khí đến chậm |
Mùi – Ngọ |
Đại cát, đại lợi |
Hỏa |
T hân – Tỵ |
Quan vận hanh thông |
Tỵ - Thân |
Phúc khí đến chậm |
Thủy |
Tuất - Mão |
Phúc khí khó gặp |
Mão – Tuất |
Phúc khí nồng hậu |
Hỏa |
Ví dụ: mệnh chủ Quý (âm) chọn người có can Mậu (dương).
Ví dụ: mệnh chủ Quý chọn người có can Bính (chính tài), can Đinh (thiên tài).
Ví dụ: mệnh chủ Quý (âm) chọn người có Can là Canh (ấn), không chọn người có can Tân (kiêu).
Ví dụ: mệnh chủ Quý (âm) chọn người có can là Ất (Thực), không chọn người có can Giáp (Thương).
Can mệnh chủ |
ẤN |
QUAN |
TÀI |
PHÚC |
GIÁP |
Quý Tị 1953, Quý Dậu 1993, Quý Sửu 1973 |
Tân Tị 1941, 2001 Tân Dậu 1981 Tân Sửu 1961 |
Kỷ Tị 1989 Kỷ Dậu 1969 Kỷ Sửu 1949 |
Đinh Tị 1977 Đinh Dậu 1957 Đinh Sửu 1937, 1997 |
ẤT |
Nhâm Thìn 1952 |
Canh Thìn 1940, 2000 |
Mậu Thìn 1988 |
Bính Thìn 1976 |
BÍNH |
Ất Tị 1965 Ất Dậu 1945 Ất Sửu 1985 |
Quý Tị 1953, Quý Dậu 1993, Quý Sửu 1973 |
Tân Tị 1941, 2001 Tân Dậu 1981 Tân Sửu 1961 |
Kỷ Tị 1989 Kỷ Dậu 1969 Kỷ Sửu 1949 |
ĐINH |
Giáp Thìn 1964 |
Nhâm Thìn 1952 |
Canh Thìn 1940, 2000 |
Mậu Thìn 1988 |
MẬU |
Đinh Tị 1977 Đinh Dậu 1957 Đinh Sửu 1937, 1997 |
Ất Tị 1965 Ất Dậu 1945 Ất Sửu 1985 |
Quý Tị 1953, Quý Dậu 1993, Quý Sửu 1973 |
Tân Tị 1941, 2001 Tân Dậu 1981 Tân Sửu 1961 |
KỶ |
Bính Thìn 1976 |
Giáp Thìn 1964 |
Nhâm Thìn 1952 |
Canh Thìn 1940, 2000 |
CANH |
Kỷ Tị 1989 Kỷ Dậu 1969 Kỷ Sửu 1949 |
Đinh Tị 1977 Đinh Dậu 1957 Đinh Sửu 1937, 1997 |
Ất Tị 1965 Ất Dậu 1945 Ất Sửu 1985 |
Quý Tị 1953, Quý Dậu 1993, Quý Sửu 1973 |
TÂN |
Mậu Thìn 1988 |
Bính Thìn 1976 |
Giáp Thìn 1964 |
Nhâm Thìn 1952 |
NHÂM |
Tân Tị 1941, 2001 Tân Dậu 1981 Tân Sửu 1961 |
Kỷ Tị 1989 Kỷ Dậu 1969 Kỷ Sửu 1949 |
Đinh Tị 1977 Đinh Dậu 1957 Đinh Sửu 1937, 1997 |
Ất Tị 1965 Ất Dậu 1945 Ất Sửu 1985 |
QUÝ |
Canh Thìn 1940, 2000 |
Mậu Thìn 1988 |
Bính Thìn 1976 |
Giáp Thìn 1964 |
Ví dụ người tuổi Tý tránh chọn người tuổi Ngọ, tuổi Mão xông nhà. Người tuổi Sửu tránh chọn người tuổi Mùi xông nhà…
Tổi người xông nhà nên hợp thành Lộc, Mã, Quý nhân với chủ nhà, lục hợp hoặc tam hợp với mệnh chủ.
Can |
Giáp |
Ất |
Bính |
Đinh |
Mậu |
Kỷ |
Canh |
Tân |
Nhâm |
Quý |
Lộc |
Dần |
mão |
Tị |
Ngọ |
Tị |
Ngọ |
Thân |
Dậu |
Hợi |
Tý |
Âm Quý |
Sửu |
Tý |
Hợi |
Dậu |
Mùi |
Thân |
Ngọ |
Dần |
Tị |
Mão |
Dương Quý |
Mùi |
Thân |
Dậu |
Hợi |
Sửu |
Tý |
Dần |
Ngọ |
Mão |
Tị |
Chi |
Tý |
Sửu |
Dần |
Mão |
Thìn |
Tỵ |
Ngọ |
Mùi |
Thân |
Dậu |
Tuất |
Hợi |
Dịch mã |
Dần |
Hợi |
Thân |
Tị |
Dần |
Hợi |
Thân |
Tị |
Dần |
Hợi |
Thân |
Tị |
Ví dụ người chủ tuổi Nhâm Tuất thì Lộc tại Hợi, Quý nhân tại Mão thì có thể chọn người tuổi này Hợi, Mão…
Có thể kết hợp 2 đến 3 người xông đất:
Ví dụ: chọn 2 người tuổi Ngọ và Mùi (Ngọ - Mùi lục hợp)
Chọn 3 người tuổi Hợi, Mão, Mùi (tam hợp thành mộc cục): nhưng với tuổi Dậu thì bị tam hợp mộc cục xung không dùng được.
Chủ nhà tuổi Thân, Tý, Thìn tránh chọn ba người Tị, Ngọ, Mùi xông một lúc vì là tam sát.
Chủ nhà tuổi Hợi, Mão, Mùi tránh chọn ba người Tị, Ngọ, Mùi xông một lúc vì là tam tai.